Hoà tan 15,75gam hỗn hợp gồm 2 kim loại Mg và Zn trong dung dịch HCl .Sau phản ứng người ta thu được hỗn hợp muối và 8,96 lít khí H2 ( đktc). Tính khối lượng hỗn hợp muối thu được sau khi cô cạn cho nước bay hơi hoàn toàn
Hoà tan 14,5 gam hỗn hợp gồm ba kim loại Mg, Fe và Zn vừa đủ trong dung dịch HCl, kết thúc phản ứng thu được 6,72 lít khí (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được khối lượng muối clorua khan là
A. 38,5 gam
B. 35,8 gam
C. 25,8 gam
D. 28,5 gam
Hoà tan 14,5 gam hỗn hợp gồm ba kim loại Mg, Fe và Zn vừa đủ trong dung dịch HCl, kết thúc phản ứng thu được 6,72 lít khí (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được khối lượng muối clorua khan là
A. 38,5 gam.
B. 35,8 gam.
C. 25,8 gam.
D. 28,5 gam.
hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp hai kim loại A và B bằng dung dịch HCL vừa đủ thu được 8,96 lít khí H2 ở đktc cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 39,4 gam hỗn hợp muối khan tính m
\(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
=> nHCl = 0,8 (mol)
Theo ĐLBTKL: mA,B + mHCl = mmuối + mH2
=> mA,B = 39,4 + 0,4.2 - 0,8.36,5 = 11 (g)
Hoà tan hoàn toàn 5.3 gam hỗn hợp 2 kim loại Fe và Zn trong dung dịch axit HCL dư thì thu được 5.6 lít khỉ H2 (đktc)
a) Tính khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính tổng khối lượng muối thu được sau phản ứng
\(Đặt:\left\{{}\begin{matrix}Fe:x\left(mol\right)\\Zn:y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ Tacó:\left\{{}\begin{matrix}56x+65y=5,3\\x+y=0,25\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1,2\\y=-0,97\end{matrix}\right.\left(vô\:lí\right)\)
Em xem lại đề nha!
Hòa tan hoàn toàn 4,34 gam hỗn hợp gồm Fe, Mg, Al trong dung dịch HCl thu được 1,792 lít H2 (đktc). Khối lượng muối muối khan thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là
A. 12,02 gam
B. 11,05 gam
C. 10,02 gam
D. 10,2 gam.
Hòa tan hoàn toàn 4,34 gam hỗn hợp gồm Fe, Mg, Al trong dung dịch HCl thu được 1,792 lít H2 (đktc). Khối lượng muối muối khan thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là
A. 12,02 gam.
B. 11,05 gam.
C. 10,02 gam.
D. 10,2 gam.
Đáp án C.
→ n C l - = 2 n H 2 = 0 , 16 → m m u o i = 4 , 34 + 0 , 16 . 35 , 5 = 10 , 02
Hòa tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn trong dung dịch HNO3 thu được 1,12 lít hỗn hợp khí NO và N2 có tổng khối lượng 1,44 gam. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được 66,88 gam muối. Số mol HNO3 phản ứng là:
Ta có: \(n_{NO}+n_{N_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\left(1\right)\)
\(30n_{NO}+28n_{N_2}=1,44\left(g\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{NO}=0,02\left(mol\right)\\n_{N_2}=0,03\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Gọi nNH4NO3 = a (mol)
⇒ nNO3- (trong muối) = 3nNO + 10nN2 + 8nNH4NO3 = 0,36 + 8a (mol)
Ta có: m muối = mKL + mNO3- (trong muối) + mNH4NO3
⇒ 66,88 = 10 + 62.(0,36 + 8a) + 80a
⇒ a = 0,06 (mol)
⇒ nHNO3 = 4nNO + 12nN2 + 10nNH4NO3 = 1,04 (mol)
Hoà tan hoàn toàn 11,2 gam hỗn hợp 2 kim loại A, B trong dung dịch HCl dư thu được 8.96 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. a, Tính m?
\(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{HCl}=2.n_{H_2}=2.0,4=0,8\left(mol\right)\\ Ta.có:m=m_{muối}=m_{kl}+\left(m_{HCl}-m_{H_2}\right)=11,2+\left(0,8.36,5-0,4.2\right)=39,6\left(g\right)\)
Hoà tan hoàn toàn 11 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe bằng dung dịch axit sunfuric loãng dư. Sau khi phản ứng phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí (đktc).
a) Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
b) Tính khối lượng muối khan thu được.
c) Lượng khí hiđro ở trên khử vừa đủ 23,2 gam oxit của kim loại M. Xác định CTHH của oxit đó.
Gọi x,y lần lượt là số mol của Al, Fe
nH2 = \(\dfrac{8,96}{22,4}\)=0,4 mol
Pt: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
......x.................................0,5x...........1,5x
.....Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2
.......y..........................y............y
Ta có hệ pt:
{27x+56y=11
1,5x+y=0,4
⇔x=0,2, y=0,1
% mAl = \(\dfrac{0,2.27}{11}\).100%=49,1%
% mFe = \(\dfrac{0,1.56}{11}\).100%=50,9%
mAl2(SO4)3 = 0,5x . 342 = 0,5 . 0,2 . 342 = 34,2 (g)
mFeSO4 = 152y = 152 . 0,1 = 15,2 (g)
Gọi CTTQ: MxOy
Pt: MxOy + yH2 --to--> xM + yH2O
\(\dfrac{0,4}{y}\)<-------0,4
Ta có: 232,2=\(\dfrac{0,4}{y}\)(56x+16y)
⇔23,2=\(\dfrac{22,4x}{y}\)+6,4
⇔\(\dfrac{22,4x}{y}\)=16,8
⇔22,4x=16,8y
⇔x:y=3:4
Vậy CTHH của oxit: Fe3O4